THUỐC TIM MẠCH

Bisoprolol 2.5mg

Thành phần:
Mỗi viên nén bao phim chứa:

5mg bisoprolol fumarate.
Tá dược:

calclum hydrogen phosphate, microcrystalline cellulose,

lactose monohydrate, hydroxypropyl methyl cellulose,

macrogol 4000, magnesium stearate, croscarmellose sodlum,

maize starch, colloldal anhydrous sillica, ferric oxide, tlanium dioxlde.
Chỉ định:
– Tăng huyết áp
– Đau thắt ngực
– Suy tim
Chống chỉ định:
-Mẫn cảm với các thuốc chẹn beta hoặc một trong các thành phần khác của thuốc
-Suy tim mất bù, shock
-Block nhĩ thất độ 2 và độ 3
-Hội chứng suy nứt xoang
-Block xoang nhĩ
-Nhịp chậm (<50 nhịp/phút trước khi bắt đầu điều trị)
-Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu < 90mm Hg)
-Nhiễm acid
-Tắc nghẽn đường hô hấp, hen phế quản
-Rối loạn tưới máu ngoại vi giai đoạn muộn
-Dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO
-Trẻ em
Không dùng các thuốc chẹn calci nhóm verapamil hoặc diltiazen hoặc các thuốc chống loạn nhịp khác qua đường tĩnh mạch cho bệnh nhân đang được điều trị bằng Bisohexal®.
Thận trọng:
-Block nhỉ thất độ 1
-Đái tháo đường
-Stress thực thể nặng và kéo dài
-Bệnh nhân bị u tế bào ưa crom
-Đau thắt ngực Prinzmetal
-Phụ nữ có thai và cho con bú
-Bệnh nhân bị bệnh vảy nến.
Tác dụng phụ:
Đôi khi xảy ra:
– Hạ huyết áp khi chuyển từ tư thế nằm sang tu thế đứng, nhịp chậm, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất hoặc làm tăng tình trạng suy tim đi kèm với phù ngoại vi và/hoặc khó thở gắng sức.
– Giảm sự thèm ăn và rối loạn đường tiêu hóa
– Cảm giác khác thường và lạnh tay chân.
Cơ thể xuất hiện:
– Cơn khó thở ở bệnh nhân có xu hướng tăng phản ứng co thắt phế quản.

– Yếu cơ, chuột rút, rối loạn thần kinh trung ương như mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, phản ứng dị ứng da.
Khi bị stress thực thể nặng, dùng Bisohexal® có thể làm tụt đường huyết.
Tương tác thuốc:

-Tác dụng hạ huyết áp của Bisohexal® có thể tăng lên bởi các thuốc hạ huyết áp khác, thuốc lợi tiểu, thuốc giãn mạch, barbiturate, phenothiazine và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

-Dùng kết hợp Bisohexal® với các thuốc chẹn calci nhóm verapamil hoặc diltiazem hoặc các thuốc chống loạn nhịp khác, cần phải theo dõi bệnh nhân cẩn thận vì có thể xảy ra tụt huyết áp, nhịp chậm, hoặc loạn nhịp tim và/hoặc suy tim.
-Dùng kết hợp Bisohexal® với reserpin, alphamethyldopa, guanfacine, clonidine hoặc các glycoside tim có thể làm giảm tần số tim hơn nữa và làm chậm dẫn truyền trong tim.
-Dùng kết hợp với các dẫn chất ergotamine có thể làm nặng thêm sự rối loạn tưới màu ngoại vi.
-Dùng kết hợp Bisohexal® với insulin hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường có thể làm tăng và kéo dài cũng như làm giảm tác dụng của chúng. Các dấu hiệu cảnh báo hạ đường huyết có thể bị che lấp hoặc giảm nhẹ đi.
-Tác dụng của Bisohexal® có thể tăng lên bởi cimetidine, hydralazine và alcohol.
Liều lượng và cách sử dụng:
Việc điều trị nên được bắt đầu với liều thấp và tăng liều lên từ từ.
Tăng huyết áp:
Liều hàng ngày 1 viên x 1 lần/ngày.
Trong trường hợp tăng huyết áp nhẹ chỉ cần dùng liều: 1/2 viên x 1 lần/ngày là đủ.
Đau thắt ngực:
Liều hàng ngày 1 viên x 1 lần/ngày
Liều lượng có thể tăng lên 2 viên x 1 lần/ngày nếu cần.
Đối với bệnh nhân bị suy gan và/hoặc suy thận ở mức độ trung bình, nói chung không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng. Đối với những bệnh nhân suy thận tiến triển và những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng, không được dùng quá 2 viên/ngày.
Suy tim:
Bắt đầu điều trị bằng liều thấp, liều khởi đầu thông thường là 1.25 mg x 1 lần/ngày. Sau đó tăng liều lên từ từ, thông thường sau 1-2 tuần. Nếu với liều 2.5 mg hoặc 5mg/ngày mà không đem lại hiệu quả như mong muốn có thể tăng liều tối đa 10mg x 1 lần/ngày.
Phương thức và thời gian dùng thuốc:
Uống thuốc với nhiều nước tốt nhất là khi đói vào buổi sáng hoặc uống cùng với bữa ăn sáng.
Thời gian điều trị không bị giới hạn, phụ thuộc vào từng loại bệnh và mức độ nặng nhẹ của bệnh.
Đặc biệt với những bệnh nhân bị đau thắt ngực không nên ngừng thuốc đột ngột, mà phải dừng một cách từ từ.
Đóng gói:
Hộp 3, 5, 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Bình luận về bài viết này